Dù sở hữu Căn cước công dân hàng chục năm nhưng chưa chắc bất cứ ai trong chúng ta cũng nắm rõ được ý nghĩa của dãy 12 số trên vật dụng quan trọng để xác định nhân thân này.
|
|
|
Trong cuộc sống, Căn cước công dân là giấy tờ quan trọng nhất của chúng ta. Dù bạn mua vé tàu, vé máy bay hay xử lý các dịch vụ ngân hàng, đăng ký, v.v., bạn đều cần xuất trình Căn cước công dân của mình. Một khi bị mất Căn cước công dân, cuộc sống của chúng ta sẽ gặp nhiều rắc rối và bất tiện. Là yếu tố nhận dạng danh tính của chúng ta, việc sắp xếp số trên Căn cước công dân không phải ngẫu nhiên mà chứa đựng rất nhiều thông tin. Mỗi chuỗi chữ số trên số Căn cước công dân đều có ý nghĩa riêng. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về ý nghĩa của dãy số trên Căn cước công dân nhé!

Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Như vậy, căn cứ quy định tại Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân - được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Số định danh cá nhân sẽ gắn liền với cá nhân từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân chết, không thay đổi và không trùng lặp với số định danh cá nhân của người khác.
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp
Căn cứ quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 59/2021/TT-BCA thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau đây:
Ý nghĩa 12 số Căn cước công dân gắn chíp
- 03 số đầu tiên: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA.
Ví dụ: mã Thành phố Hà Nội là 001; mã tỉnh Thừa Thiên Huế là 046; mã quốc gia Việt Nam là 000;...
- 01 chữ số tiếp theo: là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân - là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
- 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Công dân sinh năm 1999, thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99.
- 06 số tiếp theo: là khoảng số ngẫu nhiên.
Ví dụ: 012345; 000056;...
Clip đang được xem nhiều nhất: CLIP: Khoảng khắc xe 'hổ vồ' đè bẹp xe con làm 3 người chết, 1 người bị thương
Ngày 19/12, Hà Nội đồng loạt khởi công nhiều dự án trọng điểm
Hát karaoke gây ồn mọi thời điểm đều có thể bị phạt
Ngày 19/12, Hà Nội đồng loạt khởi công nhiều dự án trọng điểm
Hát karaoke gây ồn mọi thời điểm đều có thể bị phạt
Hà Nội chi hơn 574 tỷ đồng tặng quà người có công dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ
Ông Johnathan Hạnh Nguyễn được đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng Lao động
-
Hà Nội: Người bị thu hồi đất được ưu tiên mua nhà ở xã hội không cần bốc thăm
-
Cảnh sát giao thông mở cao điểm, kiểm tra nồng độ cồn dịp Tết Nguyên đán Bính Ngọ
-
Chậm cấp bằng, Đại học Kinh tế Quốc dân phải bồi thường cho cựu sinh viên 87 triệu đồng
-
Khởi tố đối tượng lái ô tô tông chết người ở Tây Ninh
-
Xe kinh doanh vận tải không bắt buộc phải lắp ghế an toàn cho trẻ em
-
Bắt “tổng tài” chỉ đạo đánh nhân viên quán cà phê vì bị nhắc cấm hút thuốc
-
Chỉ đạo mới của TP.HCM sau vụ cháy 4 người tử vong
-
Bộ Y tế khuyến cáo phòng, chống ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới sức khỏe