Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi năm 2012 – (Ảnh: Minh Giảng)
Thống kê theo từng ngành cho thấy hầu hết hồ sơ vào các ngành đều tăng so với năm trước, dẫn đến tỉ lệ chọi các ngành đều tăng. Riêng tỉ lệ chọi một số ngành như kiến trúc, vật liệu và cấu kiện xây dựng, trắc địa, công nghệ vật liệu giảm so với năm trước.
Mặc dù tỉ lệ chọi có giảm nhẹ so với năm trước nhưng ngành kiến trúc vẫn có tỉ lệ chọi cao nhất năm nay với tỉ lệ 1/18,43.
Tỉ lệ chọi cụ thể theo ngành như sau:
Ngành/Nhóm ngành |
Chỉ tiêu |
Số lượng ĐKDT |
Tỉ lệ chọi |
CNTT (KT máy tính; KH máy tính) |
330 |
1100 |
3.33 |
Điện - điện tử |
660 |
2010 |
3.05 |
Cơ khí - cơ điện tử |
500 |
1899 |
3.80 |
Công nghệ dệt may |
70 |
210 |
3.00 |
Công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học |
430 |
1600 |
3.72 |
Xây xựng |
520 |
2017 |
3.88 |
Kỹ thuật địa chất - dầu khí |
150 |
1040 |
6.93 |
Quản lý công nghiệp (QLCN; QTKD) |
160 |
758 |
4.74 |
Kỹ thuật và quản lý môi trường |
160 |
642 |
4.01 |
Kỹ thuật giao thông (HK, ôtô, tàu thủy) |
180 |
601 |
3.34 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
80 |
186 |
2.33 |
Công nghệ vật liệu |
200 |
90 |
0.45 |
Trắc địa - địa chính |
90 |
110 |
1.22 |
Vật liệu và cấu kiện xây dựng |
80 |
146 |
1.83 |
Vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật |
150 |
452 |
3.01 |
Kiến trúc DD & CN |
40 |
737 |
18.43 |